Đèn Trang Trí Siêu Sáng

Danh Muc Cap 2

Danh Muc Cap 3 | Ten San Pham

San pham Cung Loai | Mo Ta

Đèn Trang Trí Siêu Sáng
Đèn Trang Trí Siêu Sáng

Tin tức

Giải đáp các thông số kỹ thuật trên Contactor Schneider

Contactor hay còn được gọi là khởi động từ làm nhiệm vụ đóng cắt, điều khiển và bảo vệ động cơ. Contactor Schneider còn cho phép điều khiển phụ tải lên tới 500V, tại dòng định mức 780A.

Trên các mỗi sản phẩm Contactor Schneider thường có các thông số cho từng model và được sử dụng cho vị trí, phụ tải khác nhau. Vậy các thông số ghi trên Contactor Schneider được hiểu như thế nào.

 Giải mã các thông số kỹ thuật trên Contactor Schneider

+ AC hoặc DC là chỉ Contactor sử dụng cho tải xoay chiều hoặc 1 chiều.

Trong đó, tại tải xoay chiều AC còn được phân thành:

  • AC1: Dùng đóng cắt cho tải thuần chở như điện trở sấy. Có thể cắt những tải có cos phi lớn hơn 0.95.
  • AC2: Dùng đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ rotor dây quấn. Có các chức năng như: Khởi động phanh nhấp nhả, hãm ngược. Đối với dòng này các tiếp điểm chính của contactor khi đóng kín mạch có thể chịu tải cao tới 2.5 lần dòng định mức của đồng cơ.
  • AC3: Dùng đóng cắt cho tải động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc. Contactor giúp tiếp điểm chịu tải khi khởi động gấp 5-7 lần dòng định mức của động cơ. Dòng này thường dùng cho mạch điện cẩu trục.
  • AC4: Dùng đóng cắt cho tải động cơ lồng sóc, phanh hãm ngược, nhấp nhả hoặc quay đảo chiều.

Tải 1 chiều DC cũng được phân thành:

  • DC2: Dùng cho động cơ DC kích từ song song, chịu được dòng có giá trị lớn hơn 2.5 lần giá trị
  • DC3: Dùng cho động cơ DC kích từ song làm việc nhấp nhả, hãm ngược với hằng số thời gian là 7.5ms. Các tiếp điểm chính lớn gấp 2.5 lần dòng định mức của động cơ.
  • DC4: Dùng để cắt mạch phụ tải động cơ DC kích từ nối tiếp khi động cơ đang hoạt động bình thường. Hằng số thời gian phụ tải khoảng 10ms. Dòng định mức của động cơ có giá trị khoảng 2.5 lần.

Giải mã các thông số kỹ thuật trên Contactor Schneider

+ Điện áp Ui: Là thông số cho biết điện áp chịu được của Contactor. Nếu chỉ số này vượt quá điện áp này thì contactor sẽ không còn đảm bảo an toàn khi sử dụng.

+ Điện áp Uimp: Là điện áp xung chịu được của Contactor. Xung điện này thường xuất hiện ở trong dòng điện công nghiệp ở dòng điện 3 pha. Thay vì điện áp dưới dạng hình SIN thông thường thì điện áp này xuất hiện ở dưới hình SIN có các đỉnh xung nhọn. Xung này sẽ gây ảnh hưởng đến các thiết bị và khí cụ điện).

+ Điện áp Ue: Là giải điện áp hoạt động của Contactor. Điện áp này phụ thuộc vào giá trị dòng cắt.

+ Điện áp In: là dòng điên định mức – chạy qua tiếp điểm chính của Contactor.

Trên đây là một số thông số kỹ thuật cần biết khi bạn lựa chọn Contactor Schneider.

Tin tức khác

backtop
0936.236.855 - 0931.789.955 - 0972.682.601 - 0904.673.696 Mail: dencongtrinh.vn@gmail.com
Zalo